Translate

Thứ Sáu, 24 tháng 10, 2014

Kẹt hay nghẹt

Kẹt hay nghẹt nói chung đều là tình trạng bế tắc, không còn có sự lưu thông bình thường
Tuy nhiên hay tính từ này khi được sử dụng trong thuật ngữ Y khoa lại có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau

Kẹt : là tình trang ngưng trệ , hay bế tắc lưu thông trong một hệ thống có ống dẫn ra ngoài (như đường tiểu dưới-niệu đạo..) hay sự thông thường từ bộ phận hay cơ quan này sang một bộ phận hay cơ quan khác nằm kế bên (ống cổ túi mật thông xuống ống mật chủ..) trong trạng thái kẹt , thì vật bị kẹt thường có kích thước to hơn chỗ muốn thoát qua nên bị "giữ lại" hay do cơ chế co bóp của các hệ thống cơ vòng phản ứng co thắt lại, khiến cho vật này rơi vào trạng thái "tiến thoãi lưỡng nan" hay nói đơn giản hơn là không còn "nhúc nhích" hay "cựa quậy" gì được nữa
Tình trạng kẹt gây chèn ép lên phần mô bao chung quanh, khiến xảy ra tình trạng thiếu máu cục bộ, phù nề..., rồi hoại tử sau quá trình viêm...Tuy nhiên nếu tình trạng "kẹt" do co thắt thì có thể hết nếu tình trạng co thắt tự giảm hay được làm giảm đi, thì vật bị "kẹt" có thể thoát đi được..

Vài thuật ngữ y khoa có liên quan sẽ là : (1) sạn kẹt niệu đạo, (2) sạn kẹt cổ túi mật..(3) dị vật (răng giả, xương các loại..) kẹt trong thực quản ...
Nghẹt : là tình trạng gây tắc nghẽn chỗ thoát ra hoàn toàn hay chưa hoàn toàn; vật gây nghẹt có thể là một ngoại vật (giun chui vào ống mật chủ) hay chính thành phần lưu thông trong dòng chảy đó gây ra (cục huyết khối gây nghẹt lòng mạch máu)
hậu quả của quá trình nghẹt thường làm ứ đọng và giãn ở phần trên chổ bị nghẹt; tuỳ theo mức độ ứ và giãn này mà gây ra những biểu hiện khác nhau do ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp từ trạng thái nghẹt này gây ra

Vài thuật ngữ liên quan là : (1) sạn ống mật chủ gây ngẹt đường mật trong và ngoài gan..(2) thoát vị bẹn gián tiếp nghẹt..(3) dị vật gậy nghẹt đường thở

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét